1. Hố thang máy có tác dụng gì?
Hố thang máy là phần giếng thang ở phía dưới của mặt sàn tầng dừng thấp nhất. Hố thang máy được thiết kế nằm ở vị trí âm so với độ cao tự nhiên của mặt đất. Hố thang máy có một số nhiệm vụ như: chứa cọc giảm chấn của thang máy, chứa đối trọng thang máy trong khi cabin ở tầng cao nhất, chứa đáy của cabin thang máy và giới hạn hành trình trong thang,... Là một phần không thể thiếu của cấu trúc lắp đặt thang máy, hố thang máy có vai trò quan trọng. Chính vì vậy, khi thiết kế hố thang máy, cần phải có bản vẽ xây dựng chính xác và cụ thể nhất.
Hơn nữa, hố thang máy nằm ở vị trí dưới sàn. Vì vậy, hố thang máy sẽ chịu tác động của các mạch nước ngầm tự nhiên trong lòng đất hoặc là nước thải sinh hoạt của công trình. Khi thiết kế hố thang máy, phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật xây dựng để chống thấm và đảm bảo các yếu tố an toàn khác.
2. Lưu ý khi xây dựng hố thang máy
2.1 Kích thước hố thang máy
Mỗi loại thang yêu cầu kích thước khác nhau cho nên trước khi thiết kế nhà cũng như xây dựng thì Quý chủ đầu tư cần phải chốt được loại thang sẽ dùng, từ đó yêu cầu công ty thang máy cung cấp bản vẽ thiết kế hố thang và giám sát trong quá trình xây dựng.
Khi chọn thang nhập khẩu nguyên chiếc thì cần phải tuân thủ chính xác theo kích thước yêu cầu của hãng.
Còn với dòng thang máy sản xuất cabin trong nước thì do cabin sẽ được sản xuất theo kích thước hố thang thực tế xây dựng cho nên khi xây sai kích thước yêu cầu vẫn có thể sửa đổi được, khi đó cabin sẽ điều chỉnh bé hơn hoặc rộng ra tương ứng theo hố thang.
2.2 Hố pit thang máy
Hố pit là phần tính từ cốt 0:0 xuống. Về mặt yêu cầu kỹ thuật thì hố PIT phải đảm bảo luôn trong tình trạng khô ráo, vì thế khi làm hố PIT thang máy nên đổ bê tông cả 5 mặt hố với chiều dày ít nhất 200mm. Chiều sâu hố PIT cũng do từng loại thang, từng loại tải trọng quyết định, với thang máy gia đình thì hốt PIT tối thiểu phải đạt 550mm.
Thông thường, kích thước hố thang máy sẽ theo tiêu chuẩn quốc tế EN-81, GB-7588 hoặc theo tiêu chuẩn riêng của từng hãng. Các bạn tham khảo kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế như sau:
Loại thang máy
|
Kích thước hố
|
Chiều rộng
|
Chiều sâu
|
Thang máy 300kg
|
1450mm
|
1450mm
|
Thang máy 350kg
|
1500mm
|
1500mm
|
Thang máy 400kg
|
1550mm
|
1550mm
|
Thang máy 450kg
|
1600mm
|
1800mm
|
1700mm
|
1700mm
|
Thang máy 500kg
|
1800mm
|
1600mm
|
Thang máy 550kg
|
1600mm
|
2000mm
|
1700mm
|
1900mm
|
1800mm
|
1600mm
|
Thang máy 630kg
|
1600mm
|
2000mm
|
1700mm
|
1900mm
|
1800mm
|
1800mm
|
1900mm
|
1700mm
|
Thang máy 630kg
|
1600mm
|
2100mm
|
1700mm
|
2000mm
|
1800mm
|
1900mm
|
1900mm
|
1800mm
|
2.3 Đà linteau giữa tầng
Hệ thống rail dẫn hướng thang máy yêu cầu khoảng cách 1500mm phải có một điểm bắt cố định vào tường nên khi làm hố cần phải làm hệ thống đà linteau 3 mặt hố vào khoảng giữa tầng.
Lưu ý: Với thang máy đối trọng đặt bên hông thì đà linteau giữa tầng chỉ cần làm ở 2 mặt bên hông hố thang.
Với loại thang máy gia đình tải trọng nhỏ thì nếu hố thang được xây bằng gạch đặc thì có thể bắt rail trực tiếp vào gạch thay vì đà linteau bê tông.
2.4 Phòng máy thang máy
Thang máy sẽ có hai loại về cách bố trí phòng máy là:
- Thang có phòng máy (phòng kỹ thuật) - Machine Room (MR)
- Thang không phòng máy - Machine Room Less
Khi chọn thang có phòng máy cần lưu ý:
Với loại thang máy có phòng máy, khi đổ sàn cần phải chừa trống các lỗ kỹ thuật, vị trí và kích thước các lỗ như thế nào Quý khách vui lòng liên hệ với công ty thang máy để được tư vấn chính xác nhất. Ngoài ra, Quý khách cũng không được bỏ quyên phần móc treo Palang trên nóc phòng máy.
Thang không phòng máy không cần phòng kỹ thuật nhưng vẫn phải đảm bảo:
- Có dầm chịu lực để đặt máy kéo
- Có móc treo pa lăng
- Đảm bảo chiều cao từ dầm chịu lực lên tới đỉnh hố thang
- Cửa tiếp cận máy kéo phục vụ cho quá trình lắp đặt, bảo trì, sửa chữa say này.