Hiện nay, nhu cầu lắp đặt và sử dụng thang máy đang tăng cao, trong đó thang máy có phòng máy đang ngày càng phổ biến nhờ vào các ưu thế về giá cả hợp lý, chi phí lắp đặt, bảo hành, bảo trì thấp hơn các dòng thang máy khác. Ngoài ưu thế về giá cả thì cấu tạo, kích thước cũng như sự phù hợp của dòng thang có phòng máy đối với các công trình như thế nào mà có sức hấp dẫn đến vậy?
Dễ dàng bắt gặp thang máy trong nhà ở cũng như nhà cao tầng
Thang máy có phòng máy là gì?
Thang máy có phòng máy là thang máy được thiết kế với một phòng trên cùng dùng để đặt máy kéo, tủ điện và một số trang bị cần thiết khác. Loại thang máy này sử dụng máy kéo có hộp giảm tốc trục vít hoặc không có hộp giảm tốc trục vít (còn gọi là hộp số).
Dòng thang có phòng máy này được ứng dụng khá đa dạng cho nhà ở, biệt thự, nhà cao tầng với ưu thế về trọng tải lớn và giá cả hợp lý.
Thang máy với phòng máy trên cùng thường ít chiếm diện tích công trình hơn so với thang máy không có phòng máy. Việc cần thêm không gian và diện tích cho phòng máy đôi khi tạo nên bất lợi cho những công trình xây dựng nằm trong quy hoạch và hạn chế chiều cao. Vì vậy với thiết kế nhỏ gọn và không gian chiếm dụng không quá lớn thì việc ứng dụng thang máy có phòng máy cho các công trình vừa và nhỏ rất phổ biến.
Phòng máy với các thiết bị cần thiết
Dòng thang có phòng máy này chiếm ưu thế tuyệt đối ở các công trình nhà cao tầng vì thang có tải trọng lớn, kích thước máy kéo và các thiết bị khác khá lớn nên cần đến phòng lắp đặt riêng.
Cấu tạo thang máy có phòng máy
Nhờ có phòng máy riêng nên những bộ phận mang tính điều khiển sẽ được đặt trong phòng máy như: máy kéo, tủ điện, bộ báo tải, bộ chống quá tốc.
Các bộ phận khác trong hố thang bao gồm: cabin, đối trọng, ray dẫn hướng, cáp chống quá tốc, cáp tải, khung cabin, puli treo cabin, shoe dẫn hướng, thắng cơ, đối trọng, cáp hành trình, xích bù trừ, bộ truyền cửa tầng, bộ giảm chấn, puli căng cáp của bộ chống quá tốc.
Thang máy làm tăng sự sang trọng, hiện đại cho ngôi nhà
Chức năng, vai trò của các bộ phận cấu tạo nên thang máy cụ thể như sau:
STT
|
Bộ phận
|
Vai trò/chức năng
|
1
|
Bộ giảm chấn
|
- Đây là trang bị an toàn cho thang máy, có tác dụng dừng đối trọng hoặc cabin khi chúng di chuyển quá giới hạn cho phép gây nguy hiểm
- Có khả năng hấp thụ các chấn động của đối trọng và cabin khi va vào thiết bị giảm chấn
- Đảm bảo tốc độ thang máy luôn ở mức an toàn
- Giảm rung lắc khi thang máy dừng tầng
|
2
|
Cabin
|
- Còn được gọi là thùng thang, đây là khoang đứng và di chuyển của con người hoặc hàng hóa
- Chiếm phần lớn không gian và diện tích của toàn bộ thang máy
- Các cấu tạo bên trong cabin mang tính trang trí sẽ tùy thuộc vào nhu cầu, sở thích của chủ đầu tư
|
3
|
Khung cabin
|
Bộ phận nâng đỡ cabin lên xuống
|
4
|
Xích bù trừ
|
Bù trừ khối lượng cáp tải
|
5
|
Tủ điện
|
Tủ điều khiển nguồn cung cấp điện cho thang máy
|
6
|
Đối trọng
|
- Giúp cân bằng khối lượng cabin
- Giúp thang máy di chuyển với tốc độ ổn định khi có tải hoặc không tải
|
7
|
Bộ chống quá tốc độ
|
Phát hiện thang máy di chuyển quá tốc
|
8
|
Cáp của bộ chống quá tốc độ
|
Kết nối với bộ chống quá tốc và kích hoạt thắng cơ khi cần thiết
|
9
|
Puli căng cáp bộ chống quá tốc độ
|
Điều chỉnh và tạo độ căng của cáp để cáp chống quá tốc làm việc hiệu quả
|
10
|
Ray dẫn hướng
|
Đảm bảo cabin, đối trọng sẽ di chuyển theo hướng thẳng đứng
|
11
|
Shoe dẫn hướng
|
Dẫn hướng cho cabin, đối trọng di chuyển đúng theo ray dẫn
|
12
|
Cáp tải
|
Cáp chịu lực lớn nhất giúp kéo cabin lên xuống
|
13
|
Bộ truyền cửa tầng
|
Trang bị giúp đóng và mở cửa mỗi tầng
|
14
|
Bộ báo tải
|
- Xác định tải trọng cabin
- Cảnh báo khi quá tải
|
15
|
Thắng cơ
|
Hoạt động khi bộ chống quá tốc được kích hoạt
|
16
|
Puli treo capin
|
Treo đối trọng và cabin bằng hệ thống cáp tải
|
17
|
Máy kéo
|
Kéo cabin lên xuống bằng cáp tải
|
18
|
Cáp hành trình
|
Cung cấp điện và tín hiệu cho cabin
|
19
|
Các trang bị khác
|
Bảng điều khiển, hệ thống điện, quạt gió, bóng đèn, nội thất cabin…
|
Kích thước
Kích thước hố thang: là kích thước chiều ngang và chiều sâu của hố, tùy theo tải trọng sẽ có kích thước khác nhau, tải trọng càng lớn thì kích thước sẽ càng lớn. Ví dụ thang có phòng máy cần kích thước tối thiểu (ngang x sâu) là:
- Tải trọng 350kg: 1.200 x 1.200mm.
- Tải trọng 450kg: 1.600 x 1.600mm.
- Tải trọng 600kg: 1.800 x 1.700mm.
- Tải trọng 1.000kg: 2.000 x 2.100mm.
- Tải trọng 1.500kg: 2.300 x 2.500mm.
* Lưu ý: kích thước trên chỉ là kích thước tối thiểu mang tính tham khảo của thang máy có phòng máy, trên thực tế, tùy theo diện tích của công trình mà đối trọng có thể được đặt bên hông hoặc phía sau nên kích thước sẽ có sự thay đổi nhất định.
Thang máy với thiết kế nhỏ gọn
Kích thước phòng máy: phòng máy thông thường có diện tích bằng với diện tích để lắp đặt thang máy, chiều cao khoảng 2.100mm là đủ để lắp đặt thiết bị và thực hiện các thao tác cần thiết khi cứu hộ hoặc bảo hành, bảo trì.
Trên sàn phòng máy cần có các lỗ kỹ thuật với kích thước phù hợp để lắp đặt máy kéo, tủ điện và các trang thiết bị khác. Kích thước các lỗ kỹ thuật khác nhau đối với các loại thang máy khác nhau. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công công trình cần liên hệ với nhà cung cấp thang máy trước khi hoàn chỉnh hạng mục này.
Hố PIT: hố pit được tính từ mặt sàn xuống, hố pit cần được giữ khô ráo nên thường được đổ bê tông 5 mặt và có độ dày lớp bê tông thấp nhất là 200mm. Chiều sâu hố pit phụ thuộc vào kết cấu của mỗi loại thang máy, chiều sâu tối thiểu thường là 700mm.
Các ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm:
- Quá trình bảo hành, bảo trì thang máy có phòng máy sẽ dễ thao tác và thời gian thực hiện nhanh hơn. Quá trình kiểm tra máy kéo, tủ điện và một số trang thiết bị trong phòng nhanh chóng, dễ dàng hơn.
- Kích thước hố thang sẽ nhỏ gọn hơn so với thang máy không có phòng máy xét ở thang máy cùng tải trọng và tốc độ.
- Thiết kế linh hoạt, dễ dàng đặt hàng theo yêu cầu.
- Tải trọng từ 1.600 kg và tốc độ từ 105 mét/phút trở lên thì thang máy bắt buộc phải có phòng máy vì kích thước máy kéo và các trang thiết bị khác lớn, không thể đặt vào hố thang.
- Trường hợp mất điện đột ngột thì việc cứu hộ sẽ nhanh chóng và dễ thực hiện hơn.
- Tỷ số truyền: 1:1 giúp cho cáp tải sẽ ngắn hơn, số lượng puli ít, về lâu dài tiết kiệm được chi phí bảo trì, bảo dưỡng.
- Giá thành thấp hơn so với thang máy không có phòng máy.
Các ưu thế về giá thành, tải trọng và sự linh hoạt giúp thang máy được ứng dụng ngày càng nhiều
Nhược điểm:
- Chủ đầu tư sẽ tốn thêm chi phí cho phòng máy.
- Đối với các tòa nhà xây dựng ở địa bàn bị giới hạn chiều cao thì sẽ gặp bất lợi trong thiết kế.
- Vận hành không êm bằng thang không có phòng máy.
Thang máy có phòng máy phù hợp với công trình như thế nào
Việc lựa chọn thang máy phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng thực tế và khả năng xây dựng phù hợp với quy hoạch nhà ở/công trình xây dựng, cụ thể như sau:
Nhà ở dân dụng, nhà thấp tầng, biệt thự vừa và nhỏ: các công trình này đa số đều có chiều cao không quá lớn, phù hợp với quy hoạch ở nhiều nơi nên việc thiết kế thêm phòng máy không quá khó khăn.
Nhà cao tầng: máy kéo và các trang thiết bị đi kèm cho thang máy nhà cao tầng lớn, đòi hỏi phải có phòng máy mới có thể lắp đặt và vận hành được.
Công trình có thang máy tải trọng lớn phục vụ nhu cầu đi lại nhiều: các trung tâm thương mại, siêu thị, chung cư, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, trường đại học… nơi có nhu cầu đi lại lớn, tải trọng thang máy vì vậy cũng tăng theo nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển.
Thang máy có phòng máy có thể lắp đặt cho các công trình thấp tầng đến cao tầng
Hexacorp chuyên tư vấn, lắp đặt thang máy có phòng máy phù hợp với nhiều công trình xây dựng, đáp ứng nhu cầu di chuyển ở nhiều mức độ khác nhau. Với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên, tư vấn viên giàu kinh nghiệm và nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực thang máy chắc chắn sẽ mang đến sự phục vụ tốt nhất dành cho khách hàng.
Liên hệ Hotline 0964.921.393 để được tư vấn.